DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
A. TƯ VẤN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Theo Thông tư số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA)
(Áp dụng từ ngày 13/7/2009 )
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu qui định - 2 bản);
2. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp theo quy định sau: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực của chủ doanh nghiệp tư nhân và giám đốc quản lý doanh nghiệp (nếu có) (1 bản).
3. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản);
4. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của Chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân khác có chứng chỉ hành nghề (1 bản);
5- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định – 1 bản).
- Không điền tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THÔNG TIN TRÊN
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
-Tên người đăng ký: là tên chủ doanh nghiệp (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp), được viết bằng chữ in hoa.
Kê khai đầy đủ các thông tin theo mẫu.
Số chứng thực chọn 1 trong 2 loại:
+ Chứng minh nhân dân (số, ngày cấp, nơi cấp). CMND phải còn hạn sử dụng (không quá 15 năm), không bong, tróc, nhòe số.
+ Hộ chiếu còn hạn sử dụng (số, ngày cấp, nơi cấp );
Lưu ý: Doanh nghiệp khai bằng hình thức nào thì nộp kèm theo giấy tờ tương ứng khi nộp hồ sơ.
-Tên công ty: theo qui định tại Điều 31, 33 Luật Doanh nghiệp thì: tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không được trùng với doanh nghiệp đã đăng ký.
Doanh nghiệp có thể có (hoặc không có) tên viết tắt và tên tiếng nước ngoài.
(Tham khảo thêm điều 10, điều 11, điều 12, điều 13 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn về đăng ký kinh doanh về các vấn đề tên trùng, tên gây nhầm lẫn).
Ví dụ 1:Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÁO XANH
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE PRIVATE ENTERPRISE
Tên doanh nghiệp viết tắt: DNTN TX
Ví dụ 2:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÁO XANH
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: GREEN APPLE PRIVATE ENTERPRISE
Tên doanh nghiệp viết tắt: GA Pte.
Ví dụ 3:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TÁO XANH
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: TAO XANH PRIVATE ENTERPRISE
Tên doanh nghiệp viết tắt: TX Pte
-Địa chỉ trụ sở chính: Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp thì đó là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác thực gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên phường (xã), quận (huyện); số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
- Đăng ký ngành nghề đúng mã ngành cấp 4 hoặc cấp 5 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể tại Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư.
Cách dò ngành như sau: tham khảo Quyết định 337/2007/QĐ-BKH trước, sau khi xác định được lĩnh vực theo yêu cầu thì tra ngược trở lại Quyết định 10/2007/QĐ-TTg để ghi đúng tên ngành và mã ngành. Đề nghị không tự ý thay đổi tên ngành trong Quyết định 10/2007/QĐ-TTg).
- Đối với ngành nghề không được quy định tại Danh mục ngành nghề kinh tế Việt Nam, nhưng được quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành thì đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh .
- Đối với ngành nghề pháp luật chuyên ngành yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì đăng ký ngành nghề theo lĩnh vực được phép hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Đối với ngành nghề không có trong danh mục ngành nghề kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại văn bản pháp luật chuyên ngành thì đăng ký theo yêu cầu và không ghi mã ngành trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
Vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp tự đăng ký , có thể là hiện kim (tiền Việt Nam, vàng hoặc ngoại tệ đã được qui đổi sang tiền Việt Nam) hoặc tài sản khác. Nếu ngành, nghề kinh doanh không yêu cầu điều kiện phải có vốn pháp định thì tùy theo nhu cầu, quy mô hoạt động của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp đăng ký mức vốn đầu tư cho phù hợp.
Vốn pháp định: chỉ kê khai khi doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện về vốn pháp định. Trường hợp này mức vốn đầu tư không được thấp hơn mức vốn pháp định.
Mã số thuế cá nhân: chủ doanh nghiệp kê khai mã số thuế cá nhân do Cục thuế cấp. Trường hợp chưa có mã số thuế cá nhân thì ghi “chưa có” và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung kê khai chưa có thông báo mã số thuế thu nhập cá nhân trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh đồng thời nộp kèm bản kê khai thông tin đăng ký .
Công ty Luật Quốc Tế & Cộng Sự
Địa chỉ: 42 Tôn Thất Tùng Quận 1, TP HCM.Điện thoại: 08.62912.123 - Fax: (08) 62 912 144
Hotline: 0968 668 668 - Email: info@luatquocte.vn